Everest Ambient 2.0L 4×2 AT
1,099,000,000 VNĐ
Động cơ Turbo Diesel 2.0L TDCi
Số tự động 6 cấp
Everest Ambient 2.0L 4×2 AT | Everest Titanium 2.0L 4×2 AT | Everest Titanium 2.0L 4×4 AT | |||
---|---|---|---|---|---|
Xuất xứ | Nhập khẩu Thái Lan | Nhập khẩu Thái Lan | Nhập khẩu Thái Lan | ||
Dáng xe | Gầm cao 7 chỗ | Gầm cao 7 chỗ | Gầm cao 7 chỗ | ||
Số chỗ ngồi | 7 | 7 | 7 | ||
Số cửa | 5 | 5 | 5 | ||
Kiểu động cơ | Dầu I4, Turbo | Dầu I4, Turbo | Dầu I4, Bi-Turbo | ||
Dung tích động cơ | 2.0L | 2.0L | 2.0L | ||
Công suất cực đại | 170 mã lực, tại 3.500 vòng/phút | 170 mã lực, tại 3.500 vòng/phút | 210 mã lực, tại 3.750 vòng/phút | ||
Moment xoắn cực đại | 405Nm (tại 1750-2000 vòng/phút) | 405Nm (tại 1750-2000 vòng/phút) | 420Nm (tại 1750-2000 vòng/phút) | ||
Hộp số | Tự động 6 cấp | Tự động 6 cấp | Tự động 10 cấp | ||
Kiểu dẫn động | Một cầu chủ động |
|
|
||
Thể tích thùng nhiên liệu | 80L | 80L | 80L | ||
Kích thước tổng thể (mm) | 4914 x 1923 x 1.842 |
|
|
||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.900 | 2.900 | 2.900 | ||
Hệ thống treo trước | Độc lập, tay đòn kép, lò xo trụ, thanh chống lắc |
|
|
||
Hệ thống treo sau | Lò xo trụ, ống giảm chấn, thanh ổn định liên kết |
|
|
||
Hệ thống phanh trước | Đĩa | Đĩa | Đĩa | ||
Hệ thống phanh sau | Đĩa | Đĩa | Đĩa | ||
Thông số lốp | 255/65R18 |
|
255/65R20 | ||
Mâm xe | Hợp kim nhôm đúc 18″ |
|
|
Ford Everest 2024
Điểm mới trên Ford Everest 2022
Mẫu SUV hạng D thay đổi toàn bộ thiết kế ngoại thất, nội thất bổ sung công nghệ, dự kiến đến tay khách Việt trong tháng 8.
Ngoại hình Everest thế hệ mới được thay đổi hoàn toàn, chủ đạo là những đường thẳng tạo mảng miếng khỏe khoắn, cứng cáp. Phần đầu có lưới tản nhiệt kiểu mới, các dải chrome nối liền với cụm đèn chiếu sáng, thiết kế hình chữ C nổi bật. Công nghệ chiếu sáng LED ma trận chống chói.
Thân xe được bổ sung các dải chrome sáng bóng ở viền cửa sổ, tay nắm cửa. Phần đuôi mang nét mềm mại nhất so với tổng thể, điểm nhấn là cụm đèn hậu LED nối liền qua dải chữ Everest chính giữa. Cản sau bổ sung đèn phản quang. So với bản cũ, kích thước Everest tăng theo cả 3 chiều dài, rộng, cao lần lượt 4.914 x 1.923 x 1.842 (mm). Trục cơ sở 2.900 mm. Khả năng lội nước giữ nguyên ở mức 800 mm và khoảng sáng gầm 210 mm.
Ở nội thất, toàn bộ các hàng ghế bọc da. Bảng táp-lô ấn tượng với màn hình giải trí đặt dọc, kích thước 12 inch ở bản 4×4, các bản còn lại 10 inch. Màn hình trung tâm người lái 8 inch. Vô-lăng kiểu mới, thiết kế 4 chấu to bản. Cần số nhỏ hơn bản cũ, có thêm nút bấm chọn chức năng và núm xoay tùy chọn chế độ vận hành. Khoang hành lý dung tích 576 lít.
Everest bản cao cấp nhất trang bị động cơ 2.0 Bi-Turbo, công suất 210 mã lực và sức kéo 500 Nm. Hộp số tự động 10 cấp và hệ dẫn động 2 cầu. Ford trang bị cho Everest núm cài cầu điện tử, chế độ 2 cầu nhanh, 2 cầu chậm hoặc dẫn động cầu sau, sử dụng trong các trường hợp vượt đường khó.
Phiên bản thấp cấp dùng động cơ 2.0 tăng áp đơn, hộp số 6 cấp và dẫn động cầu sau. Công suất tối đa 170 mã lực và sức kéo 405 Nm.
Các tính năng an toàn trên bản Titanium+ cao cấp nhất có 7 túi khí, cảm biến hỗ trợ đỗ xe, camera 360, hỗ trợ đỗ xe tự động 2.0, ga tự động thích ứng ACC với tính năng đi, dừng… Ngoài ra, phiên bản này có hệ thống hỗ trợ giữ làn đường, hỗ trợ đánh lái tránh va chạm, hỗ trợ phanh khi lùi, cảnh báo điểm mù, cảnh báo va chạm khi có xe cắt ngang…
“Với hàng loạt công nghệ mới và thiết kế hiện đại, Ford Everest có khả năng cạnh tranh các vị trí hàng đầu trong top xe bán chạy tại thị trường ôtô Việt Nam, đặc biệt khi thị hiếu người dùng đang chuyển dần sang SUV gầm cao”, đại diện hãng nói.
Ford Việt Nam bán ra Everest mới với 4 phiên bản, Ambiente giá 1,099 tỷ đồng, Sport giá 1,166 tỷ đồng, Titanium 4×2 giá 1,245 tỷ đồng. Bản Titanium+ 4×4 cao cấp nhất giá 1,452 tỷ đồng (đã bao gồm VAT).